SikaGrout GP - Vữa không co ngót
8.000₫
Mô tả :
SikaGrout® GP
Vữa rót gốc xi măng, không co ngót, có thể bơm được dùng cho các mục đích thông thường
- Độ chảy lỏng tuyệt hảo
- Tính ổn định kích thước tốt
- Cường độ cao, độ sệt có thể điều chỉnh
SikaGrout GP
VỮA RÓT GỐC XI MĂNG, BÙ CO NGÓT, CÓ THỂ BƠM ĐƯỢC DÙNG CHO CÁC MỤC ĐÍCH THÔNG THƯỜNG.
MÔ TẢ SikaGrout GP
SikaGrout® GP VN là vữa rót trộn sẵn gốc xi măng, tự san bằng, bù co ngót với thời gian cho phép thi công được kéo dài để thích ứng với nhiệt độ môi trường tại chỗ.
ỨNG DỤNG SikaGrout GP
SikaGrout® GP VN thích hợp cho các công việc rót vữa sau:
▪ Nền móng máy (không rung động)
▪ Bệ đường ray
▪ Trụ cột trong các kết cấu đúc sẵn
▪ Định vị bu lông
▪ Gối cầu
▪ Các lỗ hổng
▪ Các khe hở
▪ Các hốc tường
▪ Sửa chữa bê tông
ĐẶC TÍNH/ ƯU ĐIỂM SikaGrout GP
SikaGrout® GP VN là một loại vữa rất kinh tế và dễ sử dụng. Những ưu điểm khác gồm:
▪ Độ chảy tuyệt hảo
▪ Tính ổn định kích thước tốt
▪ Cường độ cao, độ sệt có thể điều chỉnh
▪ Không tách nước
▪ Không độc hại, không bị ăn mòn
▪ Đã được trộn sẵn chỉ cần thêm nước
▪ Kháng va đập, rung động
▪ Có thể bơm vữa bằng máy bơm thích hợp
SỰ PHÊ CHUẨN / TIÊU CHUẨN
Kết quả thí nghiệm thực hiện tại Việt Nam
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Đóng gói 5kg & 25kg/ bao
Ngoại quan / Màu sắc Bột/ Xám bê tông
Hạn sử dụng 6 tháng nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở
Điều kiện lưu trữ Nơi khô mát có bóng râm
- Tỷ trọng ~ 1.60 kg/lít (khối lượng thể tích đổ đống của bột) ~ 2.20 kg/lít (khối lượng thể tích của vữa mới trộn)
Cường độ nén 1 ngày : 15- 20 N/mm2
3 ngày: 25- 35 N/mm2
28 ngày : ≥ 40 N/mm2
Sự giãn nở ≥ 0.1% (3 giờ) ASTM C940 - 89
Tách nước: Không có ASTM C940 – 89 1 / 3
THÔNG TIN THI CÔNG
Tỷ lệ trộn Hàm lượng nước/ SikaGrout® GP VN : 13- 15% (thông thường trộn 14%) theo khối lượng
Định mức 1 bao 25 kg cho khoảng 12.95 lít vữa.
Hiệu suất / Sản lượng Khoảng 77 bao 25kg cho 1m3 vữa.
Chiều dày lớp Tối thiểu: 10 mm
Tối đa: Xin vui lòng liên hệ phòng kỹ thuật
Độ chảy 25-32 cm ASTM C230-90, không gõ
Nhiệt độ môi trường Tối thiểu: 10oC
Tối đa: 40oC
Thời gian đông kết Ban đầu: ≥ 5 giờ
Sau cùng: ≤ 12 giờ
ASTM C403 - 90
HƯỚNG DẪN THI CÔNG
CHẤT LƯỢNG BỀ MẶT / XỬ LÝ SƠ BỘ
Bề mặt bê tông phải sạch, đặc chắc, không dính dầu mỡ và các tạp chất khác. Các bề mặt bằng kim loại (sắt và thép) phải không có vẩy, rỉ sét và dầu mỡ. Các bề mặt hút nước phải được bão hòa hoàn toàn, nhưng không để đọng nước.
TRỘN
Bột được thêm từ từ vào nước đã được định lượng trước sao cho thích hợp với độ sệt mong muốn. Trộn bằng máy trộn điện có cần trộn với tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/ phút) ít nhất 3 phút cho đến khi đạt được độ sệt, mịn. Có thể sử dụng những thiết bị trộn 2 cần loại máy trộn thùng cưỡng bức.
THI CÔNG
Rót vữa sau khi trộn. Phải đảm bảo không khí còn bị nhốt trong vữa được giải thoát hết. Khi rót vữa vào đế, phải duy trì cột áp suất để giữ cho dòng chảy của vữa không bị gián đoạn. Phải bảo đảm ván khuôn được dựng chắc chắn và kín nước. Để đạt hiệu quả giãn nở tối ưu, thi công vữa càng nhanh càng tốt (tốt nhất là trong vòng 15 phút sau khi trộn).
Rót vữa lỏng ở các bệ máy
Tưới nước toàn bộ nhưng không để đọng nước trên các lỗ bu lông. Nếu có thể, rót vữa lỏng vào các lỗ neo trước, sau đó rót vữa lỏng vào đế. Giữ cho dòng vữa chảy liên tục. Rót vữa lỏng vào mặt đáy Tưới nước trước khoảng 24 giờ, không để đọng nước. Giữ áp suất thủy lực không đổi để cho vữa chảy liên tục. Dùng cáp hoặc dây xích để đảm bảo các lỗ hổng
được lấp đầy. Phải đảm bảo bọt khí thoát ra hết dễ dàng. Rót vữa lỏng vào các hốc lớn/ thể tích lớn. Tùy thuộc vào thể tích cần được lấp và độ dày của khoảng hở, có thể thêm cốt liệu lớn vào vữa lỏng SikaGrout® GP VN với tỉ lệ 50-100% khối lượng của bột SikaGrout® GP VN. Các cốt liệu tròn thích hợp hơn cốt liệu dẹt. Khi rót vữa vào các khu vực có độ dày lớn hơn 60mm, việc dùng thêm cốt liệu lớn và/ hoặc nước lạnh sẽ làm giảm nhiệt độ phát sinh trong giai đoạn động cứng ban đầu. Các tường hợp Neo thép đặc biệt (neo bu lông đá ở
đường hầm). Vui lòng tư vấn với Sika để có them thông tin về các sản phẩm neo bu lông và vữa rót.
XỬ LÝ ĐÓNG RẮN / BẢO DƯỠNG
Giữ cho diện tích bề mặt vữa lộ thiên tự do càng nhỏ càng tốt và bảo vệ vữa tránh mất nước sớm bằng các biện pháp bảo dưỡng thông thường (giữ ẩm, phủ bao bố ướt, dùng hợp chất bảo dưỡng như Antisol® E)
VỆ SINH DỤNG CỤ
Rửa sạch các dụng cụ và thiết bị bằng nước ngay sau khi sử dụng. Vữa đã đông cứng chỉ có thể cạo bỏ bằng các biện pháp cơ học.
CHÚ Ý QUAN TRỌNG
Nhiệt độ thi công tối thiểu là 10 °C. Nếu nhiệt độ thi công thấp hơn 20 °C thời gian ninh kết và cường độ đạt được sẽ chậm hơn. Phải tuân thủ thời gian bảo dưỡng thông thường tối thiểu là 3 ngày cho các bề mặt vữa lộ thiên. Trong trường hợp rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn, dùng SikaGrout® GP VN là thích hợp nhất.