SikaBit W-15 - Màng chống thấm tự dính

Thương hiệu : Sika Việt Nam | Màng Chống thấm Tự Dính

160.000₫

Số lượng

SikaBit  W-15

Màng chống thấm gốc bitum cải tiến, thi công ướt

Mô tả sản phẩm

SikaBit W-15 là màng chống thấm 2 mặt, gốc bitum cải tiến, dùng cho việc

thi công ướt. Bao gồm một lớp màng gia cường PE ở giữa và hai lớp bitum

cải tiến ở hai mặt và được phủ bởi lớp màng bảo vệ trong suốt có thể tách

ra được.

Ứng dụng

SikaBit  W-15 được thiết kế cho việc thi công chống thấm ở các vị trí không

lộ thiên như:

-  Các móng

- Sàn tầng hầm và tường

-  Các sàn của đài móng

Ưu điểm

- Dễ thi công, nhanh chóng, và an toàn

-  Không cần dụng cụ thi công đặc biệt

-  Thi công trực tiếp lên bề mặt ẩm ướt

-  Bám dính hoàn hảo cả trong thời gian đầu cũng như lâu dài

-  Bám dính trên toàn bộ bề mặt

-  Không cho nước chảy bên dưới bề mặt nền và màng bitum

-  Khả năng che phủ vết nứt tốt

-  Kháng xé rách tốt

-  Kháng đâm thủng tốt

-  Kháng lại sự ăn mòn hóa chất

Thông tin sản phẩm

Hình dạngNgoại quan / Màu sắc

Tấm màng với lớp màng PE gia cường được dát mỏng ở bên trong và lớp

màng bảo vệ trong suốt có thể tách ra được ở hai mặt.

Sản phẩm màu đen, tên sản phẩm màu trắng và logo được in trên hai mặt

của lớp màng bảo vệ.

Đóng gói

Cuộn 1.0 m x 20 m có lõi làm bằng bìa cứng, được bọc bằng màng dệt từ

chất dẻo.

50 kg/cuộn, 25 cuộn/pallet.

Điều kiện bảo quản /Hạn sử dụng

12 tháng kể từ ngày sản xuất. Bảo quản trong điều kiện nguyên bao chưa

mở, khô ráo, ở nhiệt độ từ +5°C đến +35°C, đặt theo phương thẳng đứng.

Tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp, mưa, tuyết và băng giá.

Thông số kỹ thuật

Tiêu chuẩn Đặc tính Phương pháp

kiểm tra SikaBit® W-15

Chiều dày ASTM D3767 A 1.5 mm

Cường độ chịu kéo ASTM D412 *) 4 N/mm

Độ giãn dài ASTM D412 *) 300%

Kháng xé rách ASTM D624 23 N

Kháng tách mối nối chồng (+230C) ASTM D1876 700 N/m

Kháng đâm thủng của tấm màng ASTM E154 220 N

Kháng áp suất thủy tĩnh ASTM D5385 70 m

Đàn hồi ở nhiệt độ thấp (-150C) ASTM D1970 Không ảnh

hưởng

Tái tạo phủ vết nứt (100 vòng, -150C) ASTM C836 Đạt

*) Sửa đổi

Hướng dẫn thi công

Biện pháp thi công /Dụng cụ Thi công trước

Biện pháp này áp dụng cho việc chống thấm bên dưới các móng và sàn

tầng hầm.

Bề mặt bê tông phải nhẵn mịn, rắn chắc và không bị đọng nước.

Trải tấm màng SikaBit® W-15 ra và sắp đặt cho thẳng hàng. Các tấm màng

nối với nhau bằng mối nối chồng. Chiều dài mối nối chồng giữa các tấm

màng tối thiểu là 80 mm. Dùng con lăn ép trên vị trí nối chồng để tăng độ

bám dính giữa các tấm. Các mối nối chồng phải so le với nhau.

Sau khi gỡ bỏ lớp màng bảo vệ, thi công một lớp vữa bê tông xi măng cải

tiến lên trên toàn bộ bề mặt nằm ngang.

Thi công sau

Biện pháp này áp dụng cho việc thi công chống thấm cho tường và các sàn

của đài móng.

Bề mặt bê tông phải sạch sẽ, bão hòa nước, tất cả các phần gồ ghề phải

được loại bỏ trước khi thi công màng SikaBit® W-15.

Thi công lớp vữa kết dính SikaBit® -1 (với định mức khoảng 2-3 kg/m2) lên

bề mặt. Sau đó trải màng SikaBit® W-15 ra, gỡ bỏ tấm màng bảo vệ và ép

mạnh vào bề mặt của lớp vữa kết dính còn mới.

Chiều dài mối nối chồng giữa các tấm màng tối thiểu là 80 mm. Dùng con

lăn ép trên vị trí nối chồng để tăng độ bám dính giữa các tấm. Các mối nối

chồng phải so le với nhau.

Điều kiện thi công /Giới hạn

Chỉ thi công SikaBit® W-15 ở nhiệt độ trên +15°C.

SikaBit® W-15 không ổn định với tia UV và không được sử dụng ở những

cấu kiện sẽ tiếp xúc trực tiếp và lâu dài với thời tiết.

Màng SikaBit® W-15 đã được thi công phải được bảo vệ chống lại sự phá

hủy cơ học bằng lớp bảo vệ thích hợp.

Cần một vài ngày để cường độ bám dính giữa màng SikaBit® W-15 và bề

mặt bê tông được phát triển đầy đủ. Việc kiểm tra thủ công cường độ bám

dính (cắt ngang và kiểm tra kéo rời) trước khi lấp đất được khuyến cáo đặc

biệt là trong trường hợp nhiệt độ môi trường xung quanh thấp.

Thông tin về sức khỏe và an toàn

Để tìm hiểu thông tin và các khuyến cáo về an toàn khi vận chuyển, lưu

trữ và thải bỏ sản phẩm thuộc nhóm hoá chất, người sử dụng nên tham

khảo Tài Liệu Kỹ Thuật An Toàn mới nhất trình bày về lý tính, sinh thái

học, tính độc hại và các dữ liệu an toàn liên quan khác.